Dịch vụ : CÁC LOẠI CONTAINER TRONG VẬN TẢI

Thảo luận trong 'Kỹ năng Sales - Marketing' bắt đầu bởi pqmseo, 13/9/22.

  1. Vị trí:

    Không
  2. Trạng thái:

    Không
  3. Giá tiền:

    0 VNĐ
  4. Điện thoại:

    0909.933.916
  5. Địa chỉ:

  6. Thông tin:

    13/9/22, 0 Trả lời, 158 Đọc
  1. pqmseo

    pqmseo Active Member

    Bài viết:
    880
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    16
    Các ký hiệu trên vỏ container có ý nghĩa gì? Chắc các bạn quá quen thuộc với hình ảnh container chở hàng mỗi ngày trên đường. Có bao giờ bạn thắc mắc các ký hiệu trên vỏ container có ý nghĩa như thế nào không? Hãy cùng đọc bài viết dưới đây để biết thêm thông tin nhé.

    [​IMG]

    1.CÁC LOẠI CONTAINER TRONG VẬN TẢI


    Có 06 dạng container bạn cần biết khi nhìn thấy trên bill:


    1. – DC (dry container), GP (general purpose), ST hoặc SD (Standard): là container thường
    2. – HC (high cube): là container cao
    3. – RE (Reefer): là ký hiệu container lạnh
    4. – HR (Hi-Cube Reefer): là container lạnh, cao
    5. – OT (Open Top): là container có thế mở nắp
    6. – FR (Flat Rack): là container có thể mở nắp, mở cạnh dùng để chở hàng siêu trường, siêu trọng, cồng kềnh

    2.CÁC LOẠI CONTAINER PHÂN LOẠI THEO KÍCH THƯỚC


    1. – Cont 20′ và cont 40′ thường
    2. – Cont 20′ và cont 40′ cao
    3. – Cont 20′ và cont 40′ lạnh
    4. – Flat Rack 20′, cont40′
    5. – OT 20′ và OT40
    6. – Cont 45′

    Phân loại theo kích thước sẽ gồm các loại sau:


    1. Phân loại theo chiều dài: container là 20 feet ( 6.1m), 40 feet ( 12.2 m), 45 feet ( 13.7m).
    2. Phân loại chieu cao: con thường: 8 feet 6 inch (8’6) và cont 9 feet 6 inch ( 9’6”)
    3. Phân loại theo chiều rộng: gồm có cont 20’DC, 40’DC, 40’HC

    [​IMG]


    3.Các ký hiệu trên vỏ container có ý nghĩa gì?


    1.Mã chủ sở hữu container:


    Trên container bạn thường nhìn thấy 4 chữ cái được in hóa vd: COLU thì 3 chữ COL được gọi là tiếp đầu ngữ cont được chủ sở hữu container đăng ký với cơ quản quản lý trực tiếp là cục Container Quốc tế BIC


    Chữ U ở dưới là ký hiệu loại thiết bị trong container. Chúng ta thường gặp

    ký Hiệu U ngoài ra còn có J và Z


    • U: container chở hàng (freight container)
    • J: thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng (detachable freight container-related equipment)
    • Z: đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis)

    VD: CCLU thì tên cont là CCL còn U là ký hiệu cont dùng để chở hàng.


    2.Số Seri Cont ( Serial Number):


    Đây được gọi là số container gồm 06 chữ số do chủ container tự đặt ra với quy ước không được trùng tên với container khác- Mỗi số chỉ được dùng 1 lần duy nhất. Trường hợp khi đặt tên mà không đủ 6 số thì sẽ thêm chữ số 0 đằng trước các số đó.


    VD: 3705671 hoặc 370567 là số seri của container


    3. Chữ số kiểm tra container:

    ( Check digit) Là số đứng sau các dãy số Sê-ri của cont. Đặc điểm của số này là được in và đóng khung trên con ví dụ: số (2), (6)… Mục đích gắn số kiểm tra để hạn chế tình trạng trùng lặp số container vì khi check trên hệ thống sẽ khác với thực tế. Một số trường hợp nếu sai 2 ký tư thì số kiểm tra vẫn đúng.


    4.Loại container:


    Đây là dòng các chữ số ở dưới dãy số sê-ri cont VD: 22G1, 45R1, 22T6…

    Ký hiệu chữ cái trong loại cont được chia thành các nhóm: G, T, R, L…



    • G: Container thường
    • R : cont lạnh
    • U: Cont open top có thể mở nắp
    • T: là container bồn

    Chữ số sau ký hiệu chữ thường gặp nếu là 0 có thể mở 1 hoặc 2 đầu – Trường hợp 1 có cửa thông gió ở trê. P sẽ thể hiện cho cả 2 loại trên.

    2 số đầu tiên sẽ thể hiện là chiều dài của container., VD: 2 là 20 feet, số 4 là 40 Feet. Đặc biệt cont 45 sẽ ký hiệu là chữ L.


    VD: Trên Container thể hiện: YULU 200458 – 22G1 : Đọc là cont YUL 200458. Con thường 20 Feet có cửa thông gió ở trên.

    [​IMG]

    >> Xem thêm tại: https://caimepgroup.com/kich-thuoc-container-40-feet.html

    4.THÔNG SỐ KÝ HIỆU TRÊN CONTAINER DÙNG KHAI BÁO HẢI QUAN


    Dòng kích thước và mã kiểu container này bạn sẽ nhìn thấy bên dưới cont thể hiện các thông số sau:

    1. GROSS: Tổng trọng lượng tối đa cho phép của container, tính cả khi đã đóng hàng (bao gồm cả các vật dụng đã chèn lót trong cont) Được thể hiện bằng 2 đơn vị là Kg và LB (1 kg ~ 2.2 lbs)
    2. TARE: Trọng lượng tịnh của vỏ container.
    3. NET (Hoặc PAYLOAD hoặc MAX.C.W): Trọng lượng hàng tối đa đóng vào container.
    4. CAP (CUBIC CAPACITY): Số khối trong cont, được tính bằng m khối và feet khối.



    Trên đây Cái Mép đã trình bày kí hiệu các loại container giúp quý khách hàng nắm được thông tin phân loại container từ đó chọn loại container với nhu cầu. Mọi thắc mắc hãy liên hệ số hotline hoặc website để biết thêm thông tin.

    Rất mong nhận được ủng hộ của quý khách hàng! Trân trọng.


    CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CÁI MÉP


    106-108 Bùi Đình Túy, P.12, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh

    Điện Thoại: (84-28) 6258 1773 - 097.868.4589

    Email: [email protected]
     
    Đang tải...

Chia sẻ trang này